KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GD 2020-2025
Chiến lược phát triển giáo dục của trường THCS Hà Vinh từ năm 2020 đến năm 2025.
PHÒNG GD&ĐT HÀ TRUNG
Số: 01/ KH-THCSHV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Hà Vinh , ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS HÀ VINH
GIAI ĐOẠN 2021- 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Trường THCS Hà Vinh được thành lập từ năm 1966, sau đó được sát nhập với trường cấp I và đến năm học 1997-1998 trường THCS Hà Vinh được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Hà Vinh.
Trên 50 năm xây dựng và phát triển trường THCS Hà Vinh đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương và đất nước, trường đã đạt được những thành tích nổi bật. Năm 2011 đạt Trường chuẩn Quốc gia. Đạt danh hiệu Cơ quan đạt chuẩn văn hóa cấp tỉnh năm 2015. Nhà trường đang từng bước khẳng định sự trưởng thành và là địa chỉ tin cậy của cha, mẹ học sinh và toàn thể nhân dân xã Hà Vinh .
Đến nay, trường THCS Hà Vinh đã bước đầu duy trì và phát huy được những thành quả của nhà trường. Cơ sở vật chất của trường ngày càng được tăng cường, đội ngũ thầy cô giáo của trường có năng lực, giàu tâm huyết. Trường THCS Hà Vinh ngày một tiến bộ trong sự nghiệp giáo dục của địa phương.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2021-2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu và các giải pháp chiến lược nhằm đưa nhà trường phát triển, từng bước vững chắc về chất lượng.
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược của nhà trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và của đất nước.
I. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Luật giáo dục năm 2019;
- Căn cứ Nghị quyết số 29, Khóa XI của BCH TW Đảng vể Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Căn cứ Thông tư số 32/TT-BGĐT ngày 26/12/2018: Ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên trong:
a. Điểm mạnh.
*Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB, GV, NV: 28; Trong đó: CBQL: 02, GV: 25 , NV: 01
- Trình độ chuyên môn: 89.3% đạt chuẩn.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Đủ về số lượng, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường và mong muốn nhà trường phát triển; năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nhiều người có trình độ chuyên môn giỏi và bề dày kinh nghiệm trong giảng dạy.
- Cán bộ quản lý: có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, kinh nghiệm và nhiệt tình trong công tác; có khả năng lập kế hoạch, xây dựng các giải pháp thực hiện phù hợp thực tiễn nhà trường; tích cực cập nhật các thông tin phục vụ yêu cầu công tác.
* Chất lượng học sinh:
+ Học lực
Năm học | TS HS | Giỏi | Khá | T.bình | Yếu | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
2017-2018 | 394 | 36 | 9.1 | 188 | 47.7 | 160 | 40.6 | 10 | 2.5 |
2018-2019 | 397 | 48 | 12.1 | 177 | 44.6 | 162 | 40.8 | 10 | 2.5 |
2019-2020 | 390 | 51 | 13.1 | 174 | 44.6 | 159 | 40.8 | 6 | 1.5 |
+ Hạnh kiểm
Năm học | TS HS | Tốt | Khá | T.bình | Yếu | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
2017-2018 | 394 | 311 | 78.9 | 76 | 19.3 | 7 | 1.8 | 0 | 0 |
2018-2019 | 397 | 322 | 81.1 | 71 | 17.9 | 4 | 1.0 | 0 | 0 |
2019-2020 | 390 | 317 | 81.3 | 65 | 16.7 | 8 | 2.0 | 0 | 0 |
* Về cơ sở vật chất:
- Phòng học: 12 phòng.
- Phòng bộ môn: 03 phòng ( Gồm: Phòng Vật lí- CN, Hóa - Sinh, Tin học)
- Phòng Thư viện: 40m2
- Phòng Y tế: 01
- Các phòng chức năng gồm phòng Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, tổ chuyên môn, Đoàn Đội đảm bảo đủ
Cơ sở vật chất nhà trường bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại
*Thành tích:
Trường THCS Hà Vinh được đánh giá là một trong những trường có nề nếp kỉ cương tốt, có chất lượng dạy học ổn định.
- Danh hiệu thi đua:
+ Năm học 2017 - 2018: Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh; Công đoàn vững mạnh, Liên đội được tặng cờ Liên ngành cấp tỉnh.
+ Năm học 2018 - 2019: Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh; Công đoàn vững mạnh, Liên đội được tặng cờ Liên ngành cấp tỉnh.
+ Năm học 2019 - 2020: Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh; Công đoàn vững mạnh; Liên đội vững mạnh xuất sắc cấp tỉnh.
b. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động (Thiếu cán bộ chuyên trách TBDH, thư viện, nhân viên Văn thư, y tế học đường).
+ Đánh giá xếp loại chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa thực sự đồng đều. Nhân tố điển hình ít. Một số giáo viên trẻ tuy có cố gắng song còn thiếu kinh nghiệm, chưa bộc lộ rõ khả năng đào tạo, bồi dưỡng học sinh giỏi. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng phát triển phẩm chất năng lực.
+ Một số giáo viên tuổi cao khả năng trình độ công nghệ thông tin hạn chế.
+ Cơ cấu đội ngũ đủ về số lượng, chưa đảm bảo về cơ cấu.
+ Trình độ ngoại ngữ, tin học của cán bộ giáo viên còn hạn chế nhất là đối với những đồng chí tuổi cao. Đây là trở ngại lớn trong việc vận dụng những phương pháp dạy học hiện đại. Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
- Chất lượng học sinh: Chưa thật đồng đều; tỷ lệ học sinh đạt lực học giỏi thấp. Thành tích học sinh giỏi chưa ổn định;
- Cơ sở vật chất:
+ Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn còn thiếu những phương tiện hiện đại, khó khăn cho việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
+ TBDH cũ, thiếu, độ chính xác không cao.
+ Thiếu phòng học bộ môn: Âm nhạc; Ngoại ngữ, Nhà đa năng...
2. Môi trường bên ngoài:
Trường THCS Hà Vinh thuộc xã Hà Vinh là một xã thuần nông, nền kinh tế địa phương còn gặp nhiều khó khăn so với các địa phương khác của Hà Trung. Thu nhập bình quân đầu nguời ở mức thấp. Tuy nhiên với tình hình kinh tế xã hội phát triển của xã, trình độ dân trí ngày càng được nâng cao, giáo dục và đào tạo được quan tâm đúng mực, tỉ lệ huy động học sinh đến trường ngày càng cao, tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6 luôn đạt 100%, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt trên 98% và số học sinh vào các trường THPT đạt trên 70%. Chất lượng PCGD Tiểu học đúng độ tuổi, PCGD THCS, THPT ngày càng bền vững.
3. Thời cơ.
- Được sự quan tâm của cấp ủy, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của học sinh và cha mẹ học sinh.
- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt, đạt trình độ chuẩn là 89.3%
- Khuôn viên nhà trường đã được quy hoạch. Diện tích của nhà trường đủ để phát triển cơ sở hạ tầng trường học trong giai đoạn mới.
- Được Phòng GD&ĐT Hà Trung quan tâm, chỉ đạo sâu sát về mọi mặt, động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.
4. Thách thức.
- Cha mẹ học sinh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao với nhà trường về chất lượng giáo dục của học sinh, nhất là trong thời kỳ hội nhập, thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
- Do yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đòi hỏi ngày càng phải có chất lượng, hiệu quả; nhất là khả năng ứng dụng CNTT, khả năng sáng tạo trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Các nhà trường cùng cấp học trong địa bàn huyện đã có những bước tiến mạnh mẽ, chất lượng giáo dục sẽ có tốc độ phát triển cao trong thời gian tới.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục nhà trường.
- Hà Vinh là địa phương thuần nông, kinh tế gia đình và đời sống nhân dân không ổn định; tỷ lệ cha mẹ học sinh thường xuyên làm ăn xa gia đình cao; là một trong những nguyên nhân gây khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động của nhà trường.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh của chương trình giáo dục THCS. Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo chương trình 2018. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, xây mới, tu sửa, nâng cấp, và mua sắm mới cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục 2018 và kiểm định chất lượng.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện: Nhà giáo mẫu mực, học sinh chăm ngoan, môi trường giáo dục lành mạnh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Quy mô số lớp, số học sinh.
Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2021-2025 (Số HS mỗi lớp từ 35- 40 HS)
Năm học | Khối 6 | Khối 7 | Khối 8 | Khối 9 | Toàn trường | |||||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | |
2020-2021 | 4 | 143 | 3 | 99 | 3 | 100 | 3 | 105 | 13 | 447 |
2021-2022 | 3 | 111 | 4 | 143 | 3 | 99 | 3 | 100 | 13 | 453 |
2022-2023 | 3 | 138 | 3 | 111 | 4 | 143 | 3 | 99 | 13 | 491 |
2023-2024 | 4 | 172 | 3 | 138 | 3 | 111 | 4 | 143 | 14 | 564 |
2024-2025 | 4 | 162 | 4 | 172 | 3 | 138 | 3 | 111 | 14 | 583 |
2. Tầm nhìn:
Phấn đấu xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nâng cao vị thế của nhà trường lên tốp giữa của Giáo dục Hà Trung; Giáo viên, học sinh luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2.
3. Sứ mệnh:
Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
4. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết
- Khát vọng vươn lên
- Tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng
- Tình nhân ái
- Sự hợp tác
IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC.
Mục tiêu chung.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2025, trường THCS Hà Vinh được xếp hạng trong tốp 12 trường THCS của huyện Hà Trung.
1. Mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu ngắn hạn: Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ;
Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2022, được công nhận lại Trường chuẩn quốc gia mức độ I, Kiểm định CLGD đạt mức độ II.
Mục tiêu dài hạn: Những năm tiếp theo, Trường THCS Hà Vinh nằm trong tốp 12 trường chất lượng đầu của huyện.
2. Chỉ tiêu:
a. Đội ngũ cán bộ giáo viên.
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi hàng năm đạt 100%
- 100% CBGV, NV sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác.
- Đến 2025, tỉ lệ CBGV có trình độ chuẩn là 100%.
- Hàng năm đều có 1-2 GVDG Huyện ( Nếu huyện tổ chức thi)
b. Học sinh
- Qui mô:
+ Phát triển lớp học: Duy trì tối thiểu 14 lớp.
+ Học sinh: 30 - 45 hs/lớp
- Chất lượng học tập:
+ Trên 60% học lực khá, giỏi (>15% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 5% ; không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 98%.
+ Thi học sinh giỏi: Đứng trong tốp 10 trường dẫn đầu huyện.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 97% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
c. Cơ sở vật chất.
- Đến năm 2022:
+ Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
+ Mua sắm và bố trí 100% phòng học bàn ghế đúng chuẩn.
+ Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn.
- Đến năm 2025 :
+ Trang bị các phòng nghe nhìn, hệ thống máy tính, đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
+ Xây dựng lại nhà để xe học sinh.
+ Lát lại gạch men trong các phòng học và lát lại sân trường, mở rộng sân trường, sửa lại cổng trường
+ Lắp thêm hệ thống quạt điện cho học sinh, giáo viên trên lớp
+ Lắp hệ thống Camera theo dõi trong lớp học và ngoài sân trường.
3. Phương châm hành động :
Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường
V. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
Các giải pháp chung
Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
Xây dựng Văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục, gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
1. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Thực hiện đổi mới PPDH thông qua bồi dưỡng GV, dự giờ trao đổi kinh nghiệm, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, tham gia hội thảo cụm trường, cấp huyện thông qua việc thực hiện chuyên đề các cấp. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải trong dạy học. Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, viết sáng kiến kinh nghiệm; Tăng cường phát huy vai trò của Hội đồng bộ môn làm tốt vai trò tư vấn giúp đỡ đội ngũ, đặc biệt yêu cầu 100% giáo viên sử dụng Trường học kết nối để trao đổi kinh nghiệm trong công tác dạy học.
Chú trọng việc dạy học thực hành trong giờ chính khóa; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; liên hệ thực tế phù hợp với nội dung bài học. Tích cực ứng dụng CNTT trong công tác quản lý chuyên môn và vào các bài giảng. Tăng cường sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn.
Quản lý việc soạn bài của giáo viên, nhất là giáo án soạn bằng máy vi tính, tránh hình thức sao chép chỉ để kiểm tra; sinh hoạt tổ chuyên môn theo các chủ đề, giúp đỡ giáo viên còn ít kinh nghiệm bằng việc thông qua giáo án trước khi lên lớp. Tăng cường mua sắm thiết bị dạy học nhất là thiết bị dạy học truyền thống, đồng thời quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên.
Quản lý việc ra đề kiểm tra, coi, chấm trả bài, đánh giá xếp loại học sinh đảm bảo khách quan trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực thực chất của học sinh.
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao chất lượng và phát triển đội ngũ.
Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy, công tác.
Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong trường.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực; đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có năng lực, bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
Thực hiện 3 công khai để người học và xã hội giám sát, đánh giá: công khai cam kết và kết quả chất lượng giáo dục, công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, công khai thu và chi tài chính.
3. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.
Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của HS
Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
Đảm bảo có đủ phòng học, bàn ghế, sân chơi, bãi tập, thiết bị thí nghiệm cơ bản phục vụ cho dạy và học.
Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện có, tiếp tục mua sắm trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
Bổ sung số đầu sách cho thư viện, đẩy mạnh hoạt động của thư viện, bố trí máy tính để hình thành thư viện điện tử.
4. Nâng cao chất lượng quản lý toàn diện nhà trường.
Đầu tư máy tính, thiết bị điện tử, các phần mềm hỗ trợ và Internet để sử dụng, quản lý nhà trường đạt hiệu quả và chính xác. Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao năng lực sử dụng các trang thiết bị cho CBGV, NV nhà trường.
5. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.
Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường, tổ chuyên môn, các đoàn thể.
Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hoạch toán và minh bạch các nguồn thu chi theo quy định.
Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác. Chủ động phối hợp với các ban, ngành đoàn thể để huy động các nguồn XHH phục vụ nhà trường.
Không tồn đọng việc thu chi trái quy định của pháp luật và của ngành, của địa phương.
Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của CBGVNV và HS.
6. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường gia đình xã hội
Luôn giữ mối quan hệ tốt và thông tin qua lại giữa nhà trường và ĐDCMHS, phối hợp giáo dục đạo đức học sinh, đặc biệt là những em chưa ngoan.
Xây dựng kế hoạch phối kết hợp giữa các GVCN với BĐDCMHS các lớp, BĐDCM học sinh trường; giữa BGH nhà trường với BĐD cha mẹ học sinh để nắm bắt kịp thời tình hình học tập rèn luyện của học sinh. Tìm ra các giải pháp để giáo dục học sinh, nhất là những học sinh cá biệt, khen thưởng học sinh khá giỏi, hỗ trợ giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh nghèo hiếu học, học sinh yếu kém.
Phối, kết hợp với các ban ngành trong xã để thực hiện việc giáo dục có hiệu quả, nâng cao trách nhiệm của cộng đồng với việc dạy học của nhà trường.
7. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu
Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường, phát huy hiệu quả chương trình tuyên truyền thông qua chào cờ và các hoạt động ngoại khóa, NGLL. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân; chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh
Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Coi chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh giỏi và chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 THPT là uy tín, danh dự của nhà trường.
Phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh, tới Đảng, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương ...
2. Tổ chức:
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược, gồm các thành viên đại diện cấp ủy chi bộ, Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, Tổng phụ trách, Bí thư đoàn, đại diện thanh tra nhân dân, đại diện cha mẹ học sinh.
Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch chiến lược. Đánh giá, sơ kết, điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau mục tiêu chiến lược đặt ra.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
Giai đoạn 1: Năm 2022 : Bảo vệ thành công Trường chuẩn Quốc gia giai đoạn mức độ 1;
Giai đoạn 2: Từ năm 2023 - 2025: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phấn đấu đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
Giai đoạn 3: Từ năm 2025 Những năm tiếp theo: trường đạt trong tốp 10 trường THCS dẫn đầu của huyện. Đạt Trường chuẩn quốc gia; Kiểm định CLGD hạng II.
4. Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm, học kì, tháng, tuần) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn.
Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.
Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
Không ngừng phấn đấu học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học phổ thông hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống để trở thành những công dân tốt.
9. Ban đại diên cha mẹ học sinh
Cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các cha mẹ học sinh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục học sinh. Quan tâm đúng mức đối với con em, tránh khoán trắng cho nhà trường.
10. Các tổ chức đoàn thể trong trường:
Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, tham mưu, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường.
11. Kiến nghị
- Đối với Phòng giáo dục & đào tạo Huyện Hà Trung:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược, đồng thời tạo điều kiện về mọi mặt để nhà trường thực hiện tốt Kế hoạch hoạt động phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để tạo điều kiện tốt nhất giúp nhà trường thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương:
+ Đầu tư xây dựng để hoàn thiện về CSVC cho Nhà trường thực hiện Kế hoạch chiến lược.
VII. KẾT LUẬN:
Kế hoạch chiến lược nhằm định hướng cho quá trình xây dựng và phát triển nhà trường trong thời gian 5 đến 10 năm tới; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Kế hoạch chiến lược cũng thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày một tốt hơn các yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước./.
Nơi nhận: - PGD&ĐT Hà Trung: (để phê duyệt) - ĐU- HĐND-UBND xã ( để b/c) - Các tổ CM ( để chỉ đạo) - Lưu VP | TM. NHÀ TRƯỜNG HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hiền |
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TRUNG

- KẾ HOẠCH Tổ chức xét tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025
- Kế hoạch dạy thêm học thêm năm học 2024-2025 theo TT29
- BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2024
- Quyết định phê duyệt danh sách số tiết dạy học sinh khuyết tật
- Tuyên truyền kỷ niệm 83 năm ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh (15/5/1941 - 15/5/2024)
- Thông báo công khai số điện thoại đường dây nóng của trường THCS Hà Vinh
- Kế hoạch năm học 2021-2022
- Thông báo công khai thông tin cam kết chất lượng giáo dục của trường THCS Hà Vinh năm học 2021-2022
- Thông báo công khai thông tin chất lương giáo dục của trường THCS Hà Vinh năm học 2021-2022
- Thông báo công khai thông tin về cơ sở vật chất của trường THCS Hà Vinh năm học 2021-2022